Select Query là câu lệnh được sử dụng phổ biến nhất trong SQL. Nếu bạn chưa từng nghe đến thì đừng lo lắng, trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá về khái niệm Select Query.

1. Select Query là gì?

Để lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MySQL, hãy sử dụng Select Query trong lệnh PHP. Lệnh này có thể được sử dụng tại dấu nhắc mysql> cũng như trong bất kỳ tập lệnh PHP nào.

Sau đây là một select query chung trong cú pháp PHP để truy xuất dữ liệu từ bảng MySQL bằng lệnh SELECT.

Trong SQL, các Select Query được sử dụng để truy xuất một hoặc nhiều bản ghi từ một bảng/cơ sở dữ liệu và cũng có thể hỗ trợ các mệnh đề điều kiện khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng. Tập dữ liệu kết quả tạm thời sẽ được giữ trên tập bảng đầu ra, còn được gọi là "result-set.". Nếu không có câu lệnh điều kiện nào được đưa vào Select Query, nó sẽ trả về toàn bộ bảng. Nếu có các bộ lọc hoặc điều kiện được bao gồm trong Select Query, nó sẽ chỉ trả về dữ liệu bạn muốn.

2. Cú pháp SQL

Một trong những lệnh cơ bản nhất trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là ‘select’. Select Query trong từ khóa PHP có thể được sử dụng làm tiền tố để chọn các bản ghi từ một bảng. Select Query trả về một tập hợp các bản ghi từ một hoặc nhiều bảng được chỉ định.

  • ‘SELECT’ là một lệnh có thể được sử dụng để chọn một bản ghi từ một bảng.
  • Các cột của bảng trong ví dụ là là column A>, column B>,  v.v.
  • Tên của một bảng là <My_table_name>.

Ví dụ:

Query: SELECT Student_ID, First_name, Last_name from Student;

Output:

SELECT Query sử dụng phương pháp hướng đối tượng 

3. Select Query bằng phương pháp PDO

Có nhiều cách sử dụng PDO để chạy Select Query trong truy vấn PHP, khác nhau chủ yếu là về sự hiện diện của tham số, loại tham số và kiểu trả về. 

Chúng ta sẽ xem xét các ví dụ cho từng trường hợp để bạn có thể chọn một trường hợp phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn có biến kết nối PDO được đặt đúng cách để thực hiện các truy vấn SQL bằng PDO và nhận thông báo lỗi.

Tuy nhiên, hầu hết các truy vấn đều yêu cầu sử dụng một hoặc nhiều biến, trong trường hợp đó bạn nên sử dụng một câu lệnh đã chuẩn bị sẵn (còn được gọi là truy vấn tham số hóa), đầu tiên là tạo một truy vấn có các tham số (hoặc placeholder marks), sau đó chạy thử với từng biến riêng biệt.

4. Làm thế nào để triển khai Select Query?

Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database) có thể được sử dụng để thực hiện câu lệnh select được chỉ ra ở trên. Để chọn các bản ghi, chúng ta có thể sử dụng nhiều truy vấn câu lệnh chọn. Tập kết quả luôn được trả về bởi câu lệnh select. Có thể có không (0), một hoặc nhiều bản ghi trong tập hợp kết quả này. Chúng ta có thể sử dụng nhiều tùy chọn khác trong câu lệnh select để đạt được kết quả mong muốn. Từ khóa JOIN có thể được sử dụng để chọn các bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng. Để lấy bản ghi từ một hoặc nhiều bảng, bạn có thể sử dụng hai hoặc nhiều câu lệnh select theo nhiều cách khác nhau. Bất kỳ bảng nào cũng phải có primary key để mỗi bản ghi có thể được xác định duy nhất.

Với truy vấn select trong câu lệnh PHP, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh tùy chọn liệt kê bên dưới:

  • Trước khi sử dụng hàm tổng hợp, bạn phải sử dụng GROUP BY.
  • HAVING: Chúng ta có thể sử dụng nó trong câu lệnh GROUP BY để thực hiện một hàm tổng hợp.
  • ORDER BY: Câu lệnh này có thể được sử dụng kết hợp với SELECT để sắp xếp thứ tự của kết quả.
  • AS: Lệnh này được sử dụng khi chúng ta tìm tổng số bản ghi trong một bảng. AS này có thể được sử dụng để tạo bí danh (alias) cho cột đã chọn hoặc toàn bộ bảng.

KẾT LUẬN

Chúng ta đã cùng tìm hiểu về câu lệnh Select Query trong PHP, sau đây là một số điều mà bạn cần ghi nhớ:

  • Câu lệnh SQL select có thể được sử dụng để chọn các cột hoặc bản ghi cần thiết tùy theo nhu cầu của người dùng.
  • Select Query trong lệnh PHP được sử dụng để chọn một bản ghi từ một bảng trong hầu hết mọi cơ sở dữ liệu quan hệ.
  • Select có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Chúng ta có thể chọn các bản ghi dựa trên các điều kiện.
  • Thao tác select có thể được sử dụng trên một hoặc nhiều bảng. Với câu lệnh SELECT, chúng ta có thể sử dụng nhiều câu lệnh khác nhau.
  • Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm MySQL và ORACLE.

VietnamWorks inTECH