.Net Framework là gì?

.Net Framework là một nền tảng lập trình phần mềm được phát triển bởi Microsoft, phục vụ để xây dựng và chạy các ứng dụng Windows. Framework .Net bao gồm các công cụ dành cho lập trình viên, ngôn ngữ lập trình và thư viện để dựng các ứng dụng web và ứng dụng desktop. Nó cũng được sử dụng để xây dựng các trang web, dịch vụ web (web service) và trò chơi.

Framework .Net có mục đích chính là tạo ra các ứng dụng chạy trên nền tảng Windows. Phiên bản đầu tiên của .Net framework được phát hành vào năm 2002. Phiên bản này được gọi là .Net framework 1.0. Microsoft .Net framework đã trải qua một chặng đường dài, cho tới phiên bản hiện tại là .Net Framework 4.7.2.

Microsoft .Net framework có thể được sử dụng để tạo cả ứng dụng dựa trên biểu mẫu (Form-based) và ứng dụng dựa trên web (Web-based). Các dịch vụ web cũng có thể được phát triển bằng .Net framework.

Framework này cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như Visual Basic và C#. Vì vậy các lập trình viên có thể lựa chọn ngôn ngữ để phát triển những ứng dụng cần thiết. Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm một số kiến ​​thức cơ bản về .Net framework.

Bạn sẽ biết những kiến ​​thức cơ bản về .NET Framework qua 4 phần:

  • Kiến trúc .Net Framework
  • Thành phần .NET
  • Nguyên tắc thiết kế .Net Framework
  • Lộ trình trở thành .NET Developer

Tổng hợp việc làm IT .Net Developer

Kiến trúc của .Net Framework

.Net Framework Architecture là mô hình lập trình cho nền tảng .Net cung cấp môi trường thực thi và tích hợp với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để phát triển và triển khai nhiều ứng dụng đơn giản của Windows và desktop. Nó chứa các thư viện lớp và các thành phần tái sử dụng.

Kiến trúc cơ bản của .Net framework như hình dưới đây.

 Sơ đồ kiến ​​trúc .Net Framework

Các thành phần .NET

Kiến trúc của .Net framework dựa trên các thành phần chính sau đây:

1. Thời gian chạy ngôn ngữ dùng chung (Common Language)

"Cơ sở hạ tầng ngôn ngữ dùng chung" hoặc CLI là một nền tảng trong kiến ​​trúc .Net, trên đó các chương trình .Net được thực thi.

CLI có các tính năng chính sau:

  • Xử lý ngoại lệ (Exception Handling) - Ngoại lệ là các lỗi xảy ra khi ứng dụng được thực thi.

Ví dụ về các trường hợp ngoại lệ là:

o Nếu một ứng dụng cố gắng mở một tệp trên máy cục bộ, nhưng tệp đó không xuất hiện.

o Nếu ứng dụng cố gắng tìm nạp một số bản ghi từ cơ sở dữ liệu, nhưng kết nối đến cơ sở dữ liệu không hợp lệ.

  • Gom rác (Garbage Collection) – Gom rác là quá trình loại bỏ các tài nguyên không mong muốn khi không còn cần.

Ví dụ về thu gom rác là:

o Một trình xử lý tệp không còn cần thiết. Nếu ứng dụng đã hoàn thành tất cả các thao tác trên một tệp, thì có thể không cần xử lý tệp nữa.

o Kết nối cơ sở dữ liệu không còn cần thiết. Nếu ứng dụng đã hoàn thành tất cả các hoạt động trên cơ sở dữ liệu, thì kết nối cơ sở dữ liệu có thể không được yêu cầu nữa.

  • Làm việc với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau

Như trong phần trước, một lập trình viên có thể phát triển một ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình .Net.

  1. Ngôn ngữ - Cấp độ đầu tiên là ngôn ngữ lập trình, phổ biến nhất là VB.Net và C#.
  2. Trình biên dịch - Có một trình biên dịch riêng biệt cho từng ngôn ngữ lập trình. Vì vậy, nền tảng cho ngôn ngữ VB.Net, sẽ có một trình biên dịch VB.Net riêng. Tương tự, đối với C#, bạn sẽ có một trình biên dịch tương tự.
  3. Trình thông dịch ngôn ngữ dùng chung (Common Language Interpreter) - Đây là lớp cuối cùng trong .Net được sử dụng để chạy chương trình .Net được phát triển bằng bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Vì vậy, trình biên dịch tiếp theo sẽ gửi chương trình đến lớp CLI để chạy ứng dụng .Net.

 

2. Thư viện lớp (Class Library)

.NET Framework bao gồm một tập hợp các thư viện lớp tiêu chuẩn. Thư viện lớp là một tập hợp các phương thức và hàm có thể được sử dụng cho mục đích cốt lõi.

Ví dụ, có một thư viện lớp với các phương thức để xử lý tất cả các hoạt động cấp tệp. Vì vậy, có một phương pháp có thể được sử dụng để đọc văn bản từ một tệp. Tương tự, có một phương pháp để ghi văn bản vào tệp.

Hầu hết các phương pháp được chia thành không gian tên (namespaces) System.* Hoặc Microsoft.* (Dấu hoa thị * có nghĩa là tham chiếu đến tất cả các phương thức nằm trong không gian tên System hoặc Microsoft)

Không gian tên là sự phân tách logic của các phương thức. Bạn sẽ hiểu các không gian tên này chi tiết hơn trong các chương tiếp theo.

3. Ngôn ngữ

Các loại ứng dụng được xây dựng trong .Net framework được phân loại rộng rãi thành các loại sau:

  • WinForms – Loại này được sử dụng để phát triển các ứng dụng form-based, thứ mà sẽ chạy trên máy người dùng cuối. Notepad là một ví dụ về ứng dụng dựa trên máy khách.
  • ASP.Net - Nó được sử dụng để phát triển các ứng dụng dựa trên web, được tạo để chạy trên bất kỳ trình duyệt nào như Internet Explorer, Chrome hoặc Firefox.

o Ứng dụng Web sẽ được xử lý trên một máy chủ đã được Cài đặt Dịch vụ Thông tin Internet (Internet Information Services) (IIS).

o Dịch vụ Thông tin Internet (IIS) là một thành phần của Microsoft được sử dụng để thực thi một ứng dụng Asp.Net.

o Kết quả của việc thực thi sau đó được gửi đến các máy khách và hiển thị trên trình duyệt.

  • ADO.Net - Công nghệ này được sử dụng để phát triển các ứng dụng tương tác với Cơ sở dữ liệu như Oracle hoặc Microsoft SQL Server.

Microsoft luôn đảm bảo rằng các framework .Net tuân thủ tất cả các hệ điều hành được Windows hỗ trợ.

Nguyên tắc thiết kế .Net Framework

Các nguyên tắc thiết kế sau đây của .Net framework là những điều khiến việc tạo dựng các ứng dụng trở nên phù hợp hơn dựa trên .Net.

  1. Khả năng tương tác - Framework .Net cung cấp rất nhiều hỗ trợ ngược. Giả sử nếu bạn có một ứng dụng được xây dựng trên phiên bản cũ hơn của .Net framework, chẳng hạn 2.0. Và nếu bạn cố gắng chạy cùng một ứng dụng trên máy có phiên bản .Net framework cao hơn, chẳng hạn 3.5. Ứng dụng sẽ vẫn hoạt động, bởi vì với mỗi bản phát hành, Microsoft đảm bảo rằng các phiên bản framework cũ vẫn sẽ chạy tốt với phiên bản mới nhất.
  2. Tính khả chuyển (portability) - Các ứng dụng được xây dựng trên .Net framework có thể hoạt động trên mọi nền tảng Windows. Trong thời gian gần đây, Microsoft cũng đang hình dung để làm cho các sản phẩm của minhf hoạt động trên các nền tảng khác, chẳng hạn như iOS và Linux.
  3. Bảo mật - .NET Framework có cơ chế bảo mật tốt. Cơ chế bảo mật sẵn có giúp xác thực và xác minh các ứng dụng. Mọi ứng dụng đều có thể xác định rõ ràng cơ chế bảo mật của chúng. Mỗi cơ chế bảo mật được sử dụng để cấp cho người dùng quyền truy cập vào mã hoặc vào chương trình đang chạy.
  4. Quản lý bộ nhớ - Thời gian chạy Common Language đảm nhận tất cả công việc hoặc quản lý bộ nhớ. .Net framework có toàn năng khi xem xét các tài nguyên không được chương trình đang chạy sử dụng. Sau đó nó sẽ giải phóng những tài nguyên đó. Một phần của framework – chương trình "Garbage Collector" – sẽ đảm trách việc này.

Bộ gom rác (garbage collector) chạy định kỳ, liên tục để giải phóng những tài nguyên hệ thống nào không được sử dụng.

  1. Đơn giản hóa triển khai - .Net framework cũng có các công cụ, có thể được sử dụng để đóng gói các ứng dụng được xây dựng trên .Net framework. Các gói này sau đó có thể được phân bổ tới các máy khách, rồi sau đó sẽ tự động cài đặt ứng dụng.

Lộ trình trở thành .NET Developer

Để hiểu rõ hơn về các bước trở thành một .NET Developer, bạn xem hình dưới đây:

 

  1. C# và .NET căn bản chính là môn học sau khi các bạn học nền tảng về tin học đại cương tại trường vì C# là ngôn ngữ chính và phổ biến nhất trong nền tảng .NET. Trong C# căn bản các bạn sẽ được học cú pháp, các thư viện base trong .NET và các thư viện hỗ trợ khác như LinQ...
  2. Sau đó bạn cần có kiến thức và kỹ năng về môn SQL Server hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ và ngôn ngữ SQL để làm việc với cơ sở dữ liệu SQL.
  3. Nếu bạn chọn đi theo Web Developer bạn cần học 3 môn căn bản là HTML, CSS và Javascript,
  4. Sau đó nâng cao bạn cần học 2 thư viện phổ biến nhất của Javascript và HTML là Jquery và Bootstrap vì đi làm toàn dùng cái này chứ không mấy khi dùng Javascript căn bản và HTML căn bản.
  5. Sau đó bạn chọn đi theo ASP.NET nếu là web developer, nếu bạn chọn Winform bạn không cần học bước 3 mà sang bước 4 luôn là học Winform. Với bước 5 này thì các bạn sẽ làm việc với Cở sở dữ liệu SQL hoặc một loại CSDL khác thông qua các thư viện kết nối như ADO.NET Provider hoặc Entity Framework.

Tóm lược

  • .Net là một nền tảng lập trình được phát triển bởi Microsoft. Nó được thiết kế để xây dựng các ứng dụng có thể chạy trên nền tảng Windows.
  • .Net có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng Form-based, web-based và web service.
  • Các lập trình viên có thể chọn từ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau có sẵn trên nền tảng Microsoft .Net framework. Những cái phổ biến nhất là VB.Net và C#.

Tổng hợp việc làm IT - Software trên VietnamWorks
VietnamWorks InTECH
Theo guru99