1. Docker version
Chúng ta bắt đầu bằng cách tìm phiên bản docker đã cài đặt mà chúng ta đang làm trên nó. Bạn hãy tham khảo cách sau:
2. Docker search
Lệnh “docker search” tìm kiếm các image cụ thể thông qua Docker hub. Lệnh này trả về thông tin cụ thể, bao gồm tên hình ảnh, mô tả, tự động hóa, và stars chính thức. Đây là cách sử dụng nó:
Bạn có thể sử dụng trang web Docker Hub để tìm kiếm thông qua tùy chọn dựa trên GUI.
3. Docker pull
Như tên gợi ý, lệnh này lấy một hình ảnh cụ thể từ Docker Hub. Tất cả những gì bạn phải làm là sử dụng lệnh 'docker pull' cùng với tên của hình ảnh. Dưới đây là một ví dụ về kéo một hình ảnh mà không cần sử dụng thẻ.
Các thẻ được sử dụng để xác định các hình ảnh bên trong trung tâm Docker. Nếu bạn không chỉ định thẻ, nó sẽ sử dụng thẻ ‘: latest’ theo mặc định. Chúng ta có thể sử dụng lệnh '-all-tags' để lấy tất cả các hình ảnh từ kho lưu trữ cho nhiều hình ảnh.
4. Docker run
Lệnh này được sử dụng để tạo một container từ một hình ảnh. Đây là cách làm:
Tùy chọn ‘–detach’ chạy container và tùy chọn ‘–env’ được sử dụng để đặt biến bắt buộc. Nếu bạn không sử dụng tùy chọn '–name', docker sẽ gán ngẫu nhiên một tên cho container.
5. Docker ps
Lệnh này được sử dụng để liệt kê tất cả các container đang chạy trong background. Đây là cách làm:
6. Docker stop
Lệnh 'docker stop' dừng một container bằng cách sử dụng tên container hoặc id của nó. Đây là cách làm:
7. Docker restart
Lệnh này được sử dụng để khởi động lại container đã dừng. Bạn nên sử dụng tính năng này sau khi khởi động lại hệ thống. Đây là cách làm:
8. Docker kill
Lệnh này được sử dụng để dừng container ngay lập tức bằng cách tắt quá trình thực thi của nó. Trong khi lệnh 'docker stop' giúp tắt container trong thời gian riêng của nó, thì lệnh 'docker kill' sẽ dừng nó ngay lập tức. Đây là để sử dụng nó:
9. Docker exec
Lệnh này được sử dụng để truy cập container đang chạy. Đây là cách sử dụng nó:
Bạn phải cung cấp tên hoặc id của container, trong trường hợp này là 'test_db'. Các tùy chọn '-i' và '-t' được sử dụng để truy cập chế độ tương tác.
10. Docker login
Lệnh này giúp bạn đăng nhập vào trung tâm docker của mình. Khi cố gắng đăng nhập, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin đăng nhập trung tâm docker của mình.
11. Docker commit
Lệnh này được sử dụng để tạo hoặc lưu hình ảnh của container đã chỉnh sửa trên hệ thống cục bộ.
Đây là cách sử dụng nó:
12. Docker push
Lệnh này giúp đẩy hoặc tải lên hình ảnh docker trên kho lưu trữ hoặc trung tâm docker. Đây là cách sử dụng nó:
13. Docker network
Lệnh ‘docker network’ được sử dụng để biết chi tiết danh sách các mạng trong cụm. Đây là cách sử dụng nó:
14. Docker ps -a
Lệnh này được sử dụng để biết chi tiết về tất cả các vùng chứa đang chạy, đã dừng hoặc đã thoát. Đây là cách sử dụng nó:
15. Docker rmi
Lệnh này được sử dụng để giải phóng một số không gian đĩa. Id hình ảnh được sử dụng để xóa hình ảnh trong khi sử dụng lệnh này.
Có thể thấy, Docker mang lại lợi ích cho cả lập trình viên lẫn quản trị hệ thống. Vietnamworks inTECH hi vọng 15 command docker sẽ giúp bạn điều hướng thông qua công cụ docker một cách liền mạch và tăng hiệu suất công việc nhé!
TẠO TÀI KHOẢN MỚI: XEM FULL “1 TÁCH CODEFEE” - NHẬN SLOT TƯ VẤN CV TỪ CHUYÊN GIA - CƠ HỘI RINH VỀ VOUCHER 200K